-
-
-
Tổng tiền thanh toán:
-

Các thông số kỹ thuật cơ bản của băng cản nước được hiểu như thế nào?
06/12/2019
Cập nhật ngày: Thursday,13/02/2025
Trước khi sản xuất ra môt sản phẩm nói chung và băng cản nước nói riêng các nhà sản xuất luôn có một tiêu chuẩn cơ sở ( TCCS ) nhất định. Các sản phẩm sản xuất và lưu thông trên thị trường Việt Nam phải tuân thủ các quy chuẩn Việt Nam.
Khối lượng riêng của băng cản nước
- Việc xác định khối lượng riêng sản phẩm nhằm đảm bảo rằng sản phẩm có chất lượng tốt nhất. Việc này được quy định theo TCVN 4866:2007 về cao su lưu hóa
-
Khối lượng riêng của băng cản nước là đại lượng đo mật độ khối lượng của băng cản nước trên một đơn vị thể tích. Khối lượng riêng của băng cản nước được tính bằng công thức: D = m/V (D là khối lượng riêng, đơn vị kg/m3; m là khối lượng, đợn vị kg; V là thể tích, đơn vị m3.
Khối lượng riêng của băng cản nước phụ thuộc vào thành phần và loại của băng cản nước, khối lượng riêng của băng cản nước PVC (loại phổ biến được dùng cho tường Barrette) khoảng 1.4 g/cm3. Cách xác định khối lượng riêng của các sản phẩm băng cản nước đó là khối lượng riêng của nó phải nhỏ hơn 1.4 g/cm3
Độ cứng của băng cản nước
Độ cứng của băng cản nước là đại lượng đo khả năng chịu lực của băng cản nước khi bị ấn lõm. Độ cứng của băng cản nước được đo bằng phương pháp Shore A, là một thang đo dựa trên độ sâu của vết ấn lõm trên bề mặt của vật liệu khi bị tác động bởi một lực nhất định. Độ cứng của băng cản nước ảnh hưởng tới khả năng chống thấm và chịu nhiệt của băng cản nước.
Theo một số nguồn tham khảo, độ cứng yêu cầu của băng cản nước là >= 65 theo thang đo Shore A. Đây là tiêu chuẩn được quy định trong TCVN 9407:2014 về cao su lưu hóa. Băng cản nước có độ cứng cao sẽ có khả năng chống lại sự biến dạng và co giãn do áp suất nước và nhiệt độ gây ra
Cường độ chịu kéo và độ giãn dài khi đứt của băng cản nước
Cường độ chịu kéo và độ giãn dài khi đứt của băng cản nước là hai chỉ tiêu quan trọng để đánh giá khả năng chịu lực và co giãn của băng cản nước khi bị tác động bởi áp suất nước và nhiệt độ. Cường độ chịu kéo là lực kéo tối đa mà băng cản nước có thể chịu được trên một đơn vị diện tích trước khi bị đứt. Độ giãn dài khi đứt là tỉ lệ phần trăm giữa chiều dài của băng cản nước sau khi bị kéo đứt và chiều dài ban đầu của nó.
Theo TCVN 4509:2006 tương đương ISO 37:2024 về vật liệu chống thấm - Băng chặn nước (băng cản nước) PVC, các yêu cầu kỹ thuật về cường độ chịu kéo và độ giãn dài khi đứt của băng cản nước PVC là như sau:
- Cường độ kéo: ≥ 13 N/mm2
- Độ giãn dài khi đứt: ≥ 300%
- Nhiệt độ hàn nối khi thi công: ≥ 200°C
- Nhiệt độ thi công: -50°C ÷ 55°C
Khả năng kháng muối và kháng kiềm của băng cản nước
Là 2 chỉ tiêu quan trọng của băng cản nước khi được sử dụng ở các vị trí có điều kiện làm việc khắc nghiệt như môi trường hóa chất hoặc môi trường biển và gần biển.
Theo TCVN 9407 : 2014 thì mức độ thay đổi các chỉ số như trong bảng sau:
Điều kiện làm việc | Tên chỉ tiêu | Đơn vị tính | Mức độ cho phép thay đổi |
Môi trường kiềm | Thay đội khối lượng | % | +- 5% |
Thay đổi cường độ chịu kéo | % | +-20% | |
Thay đổi độ giãn dài | % | +-20% | |
Môi trường nước muối | Thay đổi khối lượng | % | +- 20% |
Thay đổi cường độ chịu kéo | % | +-10% | |
Thay đổi độ giãn dài | % | +-10% |
Làm thế nào để chọn băng cản nước có thông số phù hợp với công trình?
Băng cản nước là một sản phẩm kỹ thuật vì vậy trong các thiết kế công trình, dự án hầu như đã có khuyến cáo hoặc quy định cụ thể về thông số và chủng loại, vì vậy trước khi chọn mua chúng ta cần tham khảo kỹ thiết kế để chọn được sản phẩm phù hợp.
Trong trường hợp thiết kế không quy định rõ thì chúng ta cần xem kỹ điều kiện sử dụng của sản phẩm ví dụ như làm khu vực biển thì cần kháng muối, kháng kiềm. Ngoài ra nếu chúng ta thực sự không rành nên tham khảo ý kiến chuyên gia. Nhìn chung các sản phẩm tuẩn thủ các TCVN hoặc ISO đều có thể dùng được.
Kết luận
Mặc dù có nhiều tiêu chuẩn được áp dụng trong thực tế và mỗi tiêu chuẩn lại có nhiều chỉ tiêu khác nhau trong đó các sản phẩm phải đáp ứng các yêu cầu bắt buộc theo QCVN ( Quy chuẩn Việt Nam). Một số chỉ tiêu có thể có hoặc không nếu QCVN không bắt buộc.
Mọi thắc mắc về các chỉ tiêu cơ lý của sản phẩm liên hệ ngay với các chuyên gia chúng tôi để được giải đáp.
LIÊN HỆ TƯ VẤN - BÁO GIÁ - MUA HÀNG
CÔNG TY TNHH TM & DV USS VIỆT NAM
- Điện thoại/Hotline: 084 462 1111 - 0906 191 027
- USS Hà Nội (VPGD & cửa hàng): 54 Võ Chí Công, P.Nghĩa Đô, Q.Cầu Giấy, TP.Hà Nội
589 Nguyễn Hoàng Tôn, Q Bắc Tử Liêm, TP Hà Nội.
- USS Hồ Chí Minh (Chi nhánh): 1177 Huỳnh Tấn Phát, Q.7, TP.Hồ Chí Minh
- Email: ussvietnam99@gmail.com
YÊN TÂM MUA HÀNG TẠI USS VIỆT NAM
- Đại lý phân phối chính hãng.
- Đội ngũ kỹ thuật chuyên nghiệp, dày dặn kinh nghiệm.
- Giá luôn tốt nhất. Hỗ trợ và hậu mãi sau bán hàng tốt nhất.
- Thanh toán linh hoạt: tiền mặt, chuyển khoản,...
- Mua hàng từ xa. Hỗ trợ giao hàng toán quốc.
Bình luận
Nội dung này chưa có bình luận, hãy gửi cho chúng tôi bình luận đầu tiên của bạn.